Combinations with other parts of speech
Combinations with other parts of speech
Bây giờ là ngày mấy tháng mấy ?
Bây giờ là ngày mồng 4 tháng 8.
Khi nói đến các số 2 chữ số trở lên thi mình chỉ cách tách như 1 phép toán và không quan tâm đến dấu + hay dấu x mà chỉ cần đọc lần lượt các số đã tách.
Vậy từ quy tắc ghép số bên trên, chúng ta thử làm một vài ví dụ liên quan đến các số có 2 chữ số nhé.
Giống như phương Tây coi số 13 là con số không may mắn, thì đối với người Nhật, 4 và 9 cũng vậy. Vì 4 đọc là し (shi) giống từ “cái chết” (死, shi) và 9 đọc là く (ku) giống từ “đau khổ, thống khổ hoặc tra tấn” (苦, ku).
Người Nhật muốn tránh sử dụng những con số không may mắn này. Nếu từng đến Nhật Bản, bạn sẽ thấy các mức giá như 9.99 hay 4.99 không bao giờ xuất hiện.
Số 7 thì được coi là một con số may mắn của Nhật, nhưng cách đọc của nó lại là し ち (shichi) – cũng chứa mora し (shi). Nên người Nhật thường gọi số 7 với cách đọc phổ biến hơn là な な (nana).
Số 0 trong tiếng Nhật có chữ Kanji là 零 (rei). Nhưng nó thường được đọc với 2 cách đọc phổ biến khác là ゼ ロ (số không) hoặc マ ル (maru) có nghĩa là “vòng tròn“.
Trong đó, マ ル (maru) thường được sử dụng nhiều hơn.
Nếu đến cửa hàng 109 ở Tokyo, bạn sẽ thấy nhân viên thay vì nói ひ ゃ く き ゅ う trong hiragana hoặc 百 九 trong kanji (hyaku kyuu) thì họ sẽ nói là 一 〇 九 (ichi maru kyu).
Tuỳ vào hình dạng của đồ vật mà người Nhật sẽ có các đơn vị đếm tương ứng. Và ta sẽ lấy số đếm + đơn vị đếm.
Chú ý : Khi các đơn vị đếm có cách đọc là các chữ thuộc vào hàng “ s,c “thì các số 1,8,10 sẽ biến âm thành つ nhỏ và đọc như âm ngắt.
Đứng trước các đơn vị có cách đọc thuộc hàng k,t,p thì các số 1,6,8,10 sẽ biến âm thành つ nhỏ và đọc như âm ngắt. Và khi đi với số 3, nhiều hàng đơn vị sẽ bị biếm âm thêm dấu “ てんてん”
Các đồ vật, hoặc các N trừu tượng không có hình dạng cụ thể như : cái chìa khoá, chữ Hán, căn phòng, đếm bằng ~ つ
Từ 11 trở đi sẽ nói giống nói số đếm ( không có つ ở đằng sau nữa)
れい: Tôi nhớ được khoảng 20 chữ Hán : かんじを にじゅう おぼえます。
Nhà tôi có 5 phòng : うちに へやが いつつ あります。
Cách đếm người: số đêm + にん. Tuy nhiên 1 ngươi, 2người có cách nói đặc biệt, và ~ ~ 4 người không đọc là よん mà đọc là よ
れい: Gia đình tôi có 4 người: かぞくは よにん です。
Trong lớp có 15 học sinh : きょうしつのなかに がくせいが にじゅうにん います。
Cách đếm vật mỏng : số đếm + まい(dịch là ~ tờ, tấm, lá,…)
れい: Tôi đã mua 2 cái đĩa CD tiếng Nhật : にほんごの CDを にまい かいました。
Tôi có 4tờ vé xem phim : えいがの きっぷが よんまい あります。Cách đếm xe cộ, máy móc : số đếm + だい ( dịch là ~ cái)
Cách đếm xe cộ, máy móc : số đếm + だい ( dịch là ~ cái)
れい: Trong lớp học có 1 cái điều hoà : きょうしつに エアコンが いちだい あります。
Cách đếm số thứ tự : số đếm + ばん ( dịch là thứ ~ )
Bố tôi sở hữu 5 cái ô tô Honda : 父は Honda のくらまを ごだい もっています。
Cách đếm tuổi : số đếm + さい, các số 1,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っさい
れい: Bé Teresa năm nay 10 tuổi :テレーザちゃんは ことし じゅっさいです。
Tôi năm nay 28 tuổi : わたしは ことし にじゅうはっさいです。
Bố tôi 72 tuổi : 父は ななじゅうにさいです。
Cách đếm số quyển sách : số đếm + さつ、các số 1,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っさつ
れい:Tôi đã mượn 2 quyển từ điển từ thư viện : としょかんから じしょを にさつ かりました。
Tôi đã mua 8 quyển tạp chí : ざっしを はっさつ かいました。
Cách đếm bộ quần áo : số đếm + ちゃく、các số 1,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っちゃく
れい:Hôm nay, tôi đã mua 2 bộ quần áo hàng Nhật. Sau đó, tôi đã cho em gái 1 đôi. :
きょう にほんせいの ふく を にちゃく かいました。それから、いもうとに いっちゃく あげました。
Cách đếm số đôi tất, đôi giầy, đôi đũa : số đếm + そく、các số 1,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っそく、số 3 biến thành 〜ぞく
れい:Tôi đã nhận được 3 đôi tất , mua 2 đôi. Tổng cộng tôi có 8 đôi. :
くつしたを さんぞくもらいました。 ごそく かいました。ぜんぶで はっそく あります。
Xem thêm : Học số đếm,tuổi,vật,ngày tháng tiếng Nhật tưởng không dễ mà dễ không tưởng
Cách đếm số lần ( tần suất ) : số đếm + かい、các số 1,6,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt
れい:1 tháng tôi xem phim 3 lần : 1ヵげつに さんかい えいがを みます。
1 năm tôi đi công tác khoảng 6 lần :1ねんに ろっかいぐらい しゅっちょうします。
Cách đếm sô tầng, tầng thứ bao nhiêu: số đếm + かい ,các số 1,6,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っかい、số 3 biến thành 〜がい
れい:Quầy bán giầy ở tâng 3:くつうりばは さんがいです。
Nhà tôi có 9 tầng : うちは きゅうかいに あります。
Ở tầng 8 có máy bán hàng tự động:はっかいに じどうはんばいきが あります。
Cách đếm vật thon dài ( bút, chai, lọ, quả chuối ) : số đếm + ほん、các số 1,6,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っぽん、số 3 biến thành 〜ぼん
れい:Trên bàn có 2 cái bút chì : つくえに えんぴつが にほん あります。
Có 6 quả chuối : バナナが ろっぽん あります。
Cách đếm cốc, bát, chén ( đồ đựng đồ ăn đồ uống) : số đếm + はい、các số 1,6,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っぱい、số 3 biến thành 〜ばい
れい:Tối qua tôi đã mua 6 cốc bia, tôi uống 1 cốc, em trai tôi uống 2 cốc, tôi còn lại 3 cốc.
きのうのばん ビールを ろっぱい、いっぱい のみました、おとうとが にはい のみました、さんばい のこります。
Cách đếm con vật nhỏ, côn trùng ( chó, mèo, chuồn chuồn, lợn…) : số đếm + ひき、các số 1,6,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っぴき、số 3 biến thành 〜びき
れい: Tôi nuôi 1 con mèo và 2 con chó:
Trên đây chỉ là cách nói số lượng của một số Danh từ trong Tiếng Nhật, vẫn còn rất nhiều lượng từđếm cho các danh từ khác rất thú vị, mọi người có thể xem thêm thông qua link bộ phim dưới đây
Khi học các số đếm, việc nắm được cách phát âm và từ vựng cơ bản trong tiếng Nhật là vô cùng quan trọng.
-> Riki tặng bạn khoá học online 50 BÀI MINNA NO NIHONGO hoàn toàn MIỄN PHÍ và có thể học MỌI LÚC MỌI NƠI
Khoá học online bao gồm những bài giảng được các thầy cô giàu kinh nghiệm tại Riki dày công biên soạn và thu hình. Đảm bảo sẽ giúp bạn:
=> Nhận ngay tư vấn các khoá học tại Riki Nihongo TẠI ĐÂY!
TIẾNG HÀN SƠ CẤP 2 (Bài 1): RẤT VUI ĐƯỢC BIẾT CÁC BẠN
선생님: 내 이름은 최영임니다. 오늘부터 2급반을 가르치게 되었어요, 만나서 반갑습니다. 여러분, 자기소개를 해보세요, 이학생부터 해볼까요?
Giáo viên : Tôi là Choiyoung. Từ hôm nay tôi sẽ dạy lớp cấp 2, rất vui được gặp các bạn. Các bạn hãy tự giới thiệu bản thân nào, bắt đầu từ bạn này nhé ?
앙리 : 안녕하세요? 저는 앙리라 합니다. 일 년 동안 한국말과 역사를 공부하러 왔어요. 파리에서 한국어를 다섯 달 배웠지만 잘 못해요. 여러분 알게 되어 참 기쁩니다.
Angri: Xin chào. Em là Angri. Em đã học lịch sử và tiếng Hàn Quốc trong một năm rồi. Ở Paris em đã học tiếng Hàn được 5 tháng nhưng chưa giỏi. Rất vui được biết các bạn.
소개 (하다): giới thiệu 부터: bắt đầu
동안: trong khoảng (thời gian) 파리 : Thủ đô Paris
달: tháng (đơn vị đếm) 단어/어휘 : từ vựng
고등 학생 : Học sinh trung học 아들 : con trai
~ 개월: tháng (dùng để nói số tháng) ~ 주일/ 주: tuần
시간 : thời gian, tiếng đồng hồ (đơn vị đếm) 태권도: Taekwondo
설악산: núi Soraksan (ở HQ) 나라: đất nước
중학교: Trường trung học (tương đương trường THCS – cấp 2 ở Việt Nam)
고등 학교: Trường trung học (tương đương trường THPT- cấp 3 ở Việt Nam)
1.V-게 되다: xuất hiện ~, trở thành ~, được ~ (nối 2 động từ với nhau)
– 한국에 와서 그 친구를 알게 되었어요 : Vì đến HQ nên được biết bạn.
– 매운 음식을 못 먹었는데 한국에 와서 먹게 되었어요 : Không biết ăn cay, đến Hàn Quốc thì biết ăn cay
* N은/는 n 이/가 되다 : trở thành, được nên
– 내 동생은 고등 학생이 됐어요 : Em trai tôi đã trở thành học sinh cấp 3
– 나는 내년에 대학생이 됩니다 : Sang năm tôi sẽ là sinh viên
– 제 동생을 소개하겠습니다 : Tôi sẽ giới thiệu em trai của tôi
– 월슨 씨는 나에게 친구를 소개했습니다 : Wilson giới thiệu bạn cho tôi
– 3월부터 배웠어요 : Bắt đầu học từ tháng 3
4.N (이)라고 하다: được gọi là, tên là
Tôi được gọi là Kim Cheolsoo = Tên tôi là Kim Cheolsoo.
1. 여러분 : mọi người, các bạn, quý vị (dùng khi phát biểu trước đám đông, hội nghị ,…)
– 늘부터 여러분과 같이 공부하게 되었어요 : Từ hôm nay tôi sẽ học chung với các bạn
2.V-게 되어(서) 반갑다(기쁘다) : rất vui vì~/ rất vui được ~
– 여러분을 만나게 되어 반갑습니다 : Rất vui được gặp các bạn
3. N 에게 N을/를 가르치다 : dạy (cái gì) ~ cho (ai) ~/ chỉ ~
– (저에게) 영어 좀 가르쳐 주세요 : Làm ơn dạy tiếng Anh cho tôi
4. 자기 N : Bản thân, cá nhân, tự mình
– 자기 소개를 해 봅시. 다 : Hãy tự giới thiệu về mình
5. 년, 달[개월], 주일[주], 시간 : Năm, tháng, tuần, giờ (tiếng)
한 달 (일 개월): 1 tháng, 네 달 (사 개월) : 4 tháng
일 주일 (일 주) : 1 tuần, 이 주일 (이 주) : 2 tuần
한 시간 : 1 giờ (1 tiếng), 두 시간: 2 giờ (2 tiếng)
6. N 동안 : trong thời kỳ, trong giai đoạn, trong khoảng thời gian
-삼 년 동안 한국에서 살았어요 : Tôi sống ở HQ 3 năm
– 한국말을 얼마 동안 배웠어요? : Bạn đã học tiếng HQ trong bao lâu?